Quyết định của Bộ Giao thông Vận tải về việc Ban hành Chương trình đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 56/2007/QĐ-BGTVT
NGÀY 07 THÁNG 11 NĂM 2007
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 200
- Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 4170/2001/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
***
ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành theo Quyết định số 56 /2007/QĐ-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu
Chương trình này nhằm đào tạo người lái xe nắm được các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ; nội dung cơ bản về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi liên quan đến người lái xe.
Giáo dục người lái xe có hiểu biết về đặc điểm của nghề lái xe cơ giới đường bộ; có nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật giao thông đường bộ khi tham gia giao thông; giáo dục nâng cao trách nhiệm, lương tâm, có văn hoá ứng xử và tư cách nghề nghiệp, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông.
2. Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ
Nắm vững các quy định của Luật giao thông đường bộ và hệ thống biển báo hiệu đường bộ Việt Nam. Trách nhiệm của người lái xe trong việc tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
Nắm được tác dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống chính trên xe ô tô thông dụng và một số phương tiện khác. Biết một số đặc điểm kết cấu của ô tô hiện đại.
Nắm được yêu cầu kỹ thuật của công tác kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên; biết được chế độ bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra điều chỉnh và sửa chữa được các hỏng hóc thông thường của môtô, máy kéo hoặc ô tô trong quá trình hoạt động trên đường.
Nắm được trách nhiệm, nghĩa vụ của người lái xe, các thủ tục, phương pháp giao nhận chuyên chở hàng hoá, phục vụ hành khách trong quá trình vận tải.
Điều khiển được phương tiện cơ giới đường bộ (ghi trong giấy phép lái xe) tham gia giao thông an toàn trên các loại địa hình, trong các điều kiện thời tiết khác nhau, xử lý các tình huống để phòng tránh tai nạn giao thông.
II. ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG: A1 - A2 - A3 - A4
A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
- Đủ tuổi theo quy định của Luật giao thông đường bộ;
- Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
2. Thời gian đào tạo:
a) Hạng A1 : 10 giờ học (Lý thuyết: 8, Thực hành lái xe: 2)
b) Hạng A2 : 32 giờ học (Lý thuyết: 20, Thực hành lái xe: 12)
c) Hạng A3, A4: 112 giờ học (Lý thuyết: 52, Thực hành lái xe: 60).
B. Các môn kiểm tra
- Luật giao thông đường bộ (Đối với hạng A2, A3, A4).
- Thực hành lái xe (Đối với các hạng A3, A4).
C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
III - ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG B1 - B2 - C
A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
- Đủ tuổi theo quy định của Luật giao thông đường bộ;
- Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
2. Thời gian đào tạo khoá học:
a) Hạng B1: 616 giờ học (Lý thuyết: 136, Thực hành lái xe: 480)
b) Hạng B2: 648 giờ học (Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe: 480)
c) Hạng C : 968 giờ học (Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe: 800).
B. Các môn kiểm tra
1. Các môn kiểm tra kết thúc khoá học:
- Luật giao thông đường bộ.
- Thực hành lái xe.
2. Các môn kiểm tra trong quá trình học: Tất cả các môn học.
C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT |
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||
Hạng B1 |
Hạng B2 |
Hạng C |
|||
A |
CÁC MÔN HỌC |
|
|
|
|
1 |
Luật giao thông đường bộ |
giờ học |
80 |
80 |
80 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ học |
20 |
28 |
28 |
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
giờ học |
|
20 |
20 |
4 |
Đạo đức người lái xe |
giờ học |
12 |
16 |
16 |
5 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ học |
24 |
24 |
24 |
6 |
Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái - Số giờ học thực hành lái xe/học viên. - Số km thực hành láixe/học viên. - Số học viên/1 xe tập lái |
giờ học
giờ học
km
học viên |
480
96
960
5 |
480
96
960
5 |
800
100
1000
8 |
7 |
Số giờ học/HV/khóa đào tạo |
giờ học |
232 |
264 |
268 |
8 |
Tổng số giờ một khóa đào tạo |
giờ học |
616 |
648 |
968 |
B |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
1 |
Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học |
ngày |
3 |
3 |
3 |
2 |
Số ngày thực học |
ngày |
78 |
81 |
121 |
3 |
Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng |
ngày |
14 |
14 |
21 |
4 |
Cộng số ngày/khóa đào tạo |
ngày |
95 |
98 |
145
|
Chia sẻ bài viết:
Cơ sở 1 - Bắc Ninh: Cụm CN Trí Quả, Thuận Thành, Bắc Ninh
Cơ sở 2 - Bắc Ninh: Khu CN Lâm Bình, Lâm Thao, Lương Tài, Bắc Ninh
Văn phòng đại diện Hà Nội: